Dịp Tết Nguyên đán, người lao động thường được thưởng Tết, được nhận tháng lương thứ 13. Vậy, thưởng Tết, lương tháng 13 có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
- Quyền lợi được hưởng cao hơn khi tham gia BHYT 5 năm liên tục
- Hộ kinh doanh doanh thu trên 100 triệu đồng/năm bị đánh thuế: Có khả thi?
Thưởng Tết, lương tháng 13 phải đóng thuế TNCN?
Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động (Khoản 1 Điều 103 Bộ luật Lao động 2012)
Hiện nay, pháp luật không quy định về lương tháng 13, trên thực tế lương tháng 13 là tiền thưởng cuối năm do các doanh nghiệp tự quy định trong quy chế thưởng, hợp đồng lao động hoặc theo kết quả sản xuất kinh doanh…
Tại điểm a khoản 2 Điều 3 Luật Thuế Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012) quy định tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công là thu nhập chịu thuế.
Như vậy, thưởng Tết, lương tháng 13 là thu nhập phải chịu thuế TNCN.
Cách tính thuế TNCN cho thưởng Tết, lương tháng 13
Công thức tính thuế TNCN:
(1) Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | – | Các khoản miễn thuế |
(2) Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
(3) Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Các bước tính thuế TNCN:
- Bước 1: Tính tổng thu nhập
- Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN
- Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (1)
- Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ
- Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
- Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo công thức (3)
Thuế suất tính thuế TNCN tính theo bậc thu nhập, mỗi bậc có một mức thuế suất tương ứng (được quy định rõ tại khoản 2 Điều 7 và Phụ lục 01/PL-TNCN Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Cũng theo khoản 3 Điều 7 Nghị định này, để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN.
Ví dụ: Lương tháng 01/2019 của anh A là 20 triệu đồng, thưởng Tết của công ty là 20 triệu đồng; tổng thu nhập là 40 triệu đồng.
Khoản thu nhập được miễn thuế: Tiền ăn 730.000 đồng/người/tháng.
Xác định các khoản được giảm trừ (Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC):
- Giảm trừ gia cảnh
- Bản thân anh A là 09 triệu/tháng (không phải đăng ký),
- 01 người phụ thuộc là 3.6 triệu đồng (người phụ thuộc phải đăng ký).
- Các khoản bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng |
20.000.000 x 8% |
20.000.000 x 1.5% |
20.000.000 x 1% |
2.1 triệu đồng |
Tổng các khoản giảm trừ của anh A là: 14.7 triệu đồng.
Như vậy, thu nhập chịu thuế của anh A là 24.57 triệu đồng (40 triệu – (14.7 triệu đồng tiền giảm trừ + 730.000 đồng tiền miễn thuế). Với thu nhập trên, so với bảng thuế suất thuộc bậc 4. Áp dụng tính thuế TNCN theo cách 2, số thuế TNCN của anh A: 20% x 24.570.000 – 1.650.000 = 3.264.000 đồng.
Theo luatvietnam.vn